Thông báo khác

THÔNG BÁO VỀ VIỆC LỰA CHỌN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

BỘ XÂY DỰNG

HỌC VIỆN CÁN BỘ QUẢN LÝ XÂY DỰNG VÀ ĐÔ THỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ......./TB-HVCBXD

Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2024

 

THÔNG BÁO

Về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản

 

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số  62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản; Nghị định số 47/2023/NĐ-CP ngày 03/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số  62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017;

Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;

Căn cứ Quyết định số 627/QĐ-BXD ngày 19/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng v/v Thanh lý, bán xe ô tô của Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị;

Căn cứ Quyết định số 627/QĐ-BXD ngày 19/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng v/v Thanh lý, bán xe ô tô của Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị;

Căn cứ Quyết định số 532/QĐ-BXD ngày 12/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc thanh lý, bán xe ô tô phục vụ công tác chung của Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1368/QĐ-BXD ngày 30/12/20122 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị.

Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị (Học viện) thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản, với nội dung như sau:

1. Tên, địa chỉ của đơn vị có tài sản đấu giá:

- Tên đơn vị: Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị

- Địa chỉ: Km 10, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội (Ngõ 129 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Tp Hà Nội)

2. Tên tài sản, số lượng, chất lượng: 02 xe ô tô do Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị quản lý, sử dụng, với các thông tin cụ thể như sau:

2.1. Đối với 01 xe ô tô 15 chỗ, nhãn hiệu Toyota Hiace:

* Đặc điểm:

- Loại xe: Khách nhỏ, nhãn hiệu Toyota Hiace, màu sơn: Xanh

- Biển kiểm soát: 31A-6518, đăng ký lần đầu ngày 08/06/2004; số đăng ký 0032621 do Phòng CSGT Công an Thành phố Hà Nội cấp  cho Trường ĐTCB ngành xây dựng

- Số máy: 3285610

- Số khung: RZH115-3002085

- Năm sản xuất: 2004                     Nước sản xuất: Việt Nam

- Tên tổ chức đăng ký xe: Trường Đào tạo bồi dưỡng cán bộ ngành Xây dựng (nay là Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị);

- Nguyên giá trên sổ kế toán: 448.761.000 đồng; giá trị còn lại: 0 đồng; giá trị sau khi thẩm định giá: 25.000.000 đồng.

* Mức giá khởi điểm: 40.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng chẵn./.)

Giá nêu trên không bao gồm thuế giá trị giá tăng và không bao gồm các loại phí, lệ phí chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản, các chi phí di dời, vận chuyển tài sản, .... (nếu có). Tất cả các loại thuế, phí, lệ phí và chi phí này do người mua được tài sản chịu trách nhiệm nộp.

* Phương thức đấu giá: Phương thức trả giá lên.

* Bước giá: 250.000 VNĐ (Bằng chữ: Hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./.)

* Hình thức đấu giá: Đấu giá trực tuyến theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 40 – Luật Đấu giá tài sản và Chương III – Nghị định số  62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ.

* Tiền đặt trước và xử lý tiền đặt trước:

- Tiền đặt trước: 5.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn./.);

- Xử lý tiền đặt trước: Theo quy định tại Điều 39 – Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016.

2.2. Đối với 01 xe ô tô 05 chỗ, nhãn hiệu Toyota Altis

* Đặc điểm:

- Loại xe: Ô tô con, nhãn hiệu Toyota Altis, màu sơn: Đen

- Biển kiểm soát: 31A-6995 đăng ký lần đầu ngày 25/10/2005; số đăng ký 0049334 do Phòng CSGT Công an Thành phố Hà Nội cấp  cho Trường ĐTCB ngành xây dựng

- Số máy: 4484847

- Số khung: ZZE122-7506877

- Năm sản xuất: 2005

- Nước sản xuất: Việt Nam

- Tên tổ chức đăng ký xe: Trường Đào tạo bồi dưỡng cán bộ ngành Xây dựng (nay là Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị);

- Nguyên giá trên sổ kế toán: 691.095.000 đồng; giá trị còn lại: 0 đồng; giá trị sau khi thẩm định giá: 140.000.000 đồng.

* Mức giá khởi điểm: 140.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Một trăm bốn mươi triệu đồng chẵn./.)

Giá nêu trên không bao gồm thuế giá trị giá tăng và không bao gồm các loại phí, lệ phí chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản, các chi phí di dời, vận chuyển tài sản, .... (nếu có). Tất cả các loại thuế, phí, lệ phí và chi phí này do người mua được tài sản chịu trách nhiệm nộp.

* Phương thức đấu giá: Phương thức trả giá lên.

* Bước giá: 500.000 VNĐ (Bằng chữ: Năm trăm nghìn đồng chẵn./.)

* Hình thức đấu giá: Đấu giá trực tuyến theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 40 – Luật Đấu giá tài sản và Chương III – Nghị định số  62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ.

* Tiền đặt trước và xử lý tiền đặt trước:

- Tiền đặt trước: 20.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn./.);

- Xử lý tiền đặt trước: Theo quy định tại Điều 39 – Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016.

3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:

Theo quy định tại Điều 3 – Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản, gồm:

* Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá.

* Nhóm tiêu chí về phương án đấu giá khả thi, hiệu quả.

* Nhóm tiêu chí về năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản.

* Nhóm tiêu chí về thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp.

* Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố.

* Nhóm tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định.

(Có bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm chi tiết tại Phụ lục kèm)

4. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:

- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký tham gia: Từ ngày ......./8/2024 đến hết ngày ........./8/2024 (trong giờ hành chính);

- Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng 202 nhà A (phòng Kế hoạch – Tài chính, gặp đồng chí Ngô Thanh Tâm), trụ sở chính của Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị (Ngõ 129, đường Trần Phú, quận Hà Đông, Tp Hà Nội).

 Nơi nhận:
- Cổng TT điện tử Quốc gia về đấu giá TS;

- Website của Học viện;

- Lưu VT, KHTC.

GIÁM ĐỐC

 

 

TS. Trần Hữu Hà

 


 

Phụ lục: Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản
(Kèm theo Thông
báo số ........./TB-HVCBXD ngày 22/8/2024

của Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị)

Stt

Nội dung đánh giá

Mức điểm tối đa

I

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

23,0

1

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

11,0

1.1

Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)

6,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện

5,0

2

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

8,0

2.1

Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá

4,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá

4,0

3

Có trang thông tin điện tử đang hoạt động

2,0

4

Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến

1,0

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

II

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

22,0

1

Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan

4,0

2

Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

3

Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá

4,0

4

Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá

4,0

5

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá

3,0

6

Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá

3,0

III

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản

45,0

1

Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện; không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

6,0

1.1

Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)

2,0

1.2

Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng

3,0

1.3

Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng

4,0

1.4

Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng

5,0

1.5

Từ 30 hợp đồng trở lên

6,0

2

Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện; không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

18,0

2.1

Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)

10,0

2.2

Từ 20%) đến dưới 40%

12,0

2.3

Từ 40% đến dưới 70%

14,0

2.4

Từ 70% đến dưới 100%

16,0

2.5

Từ 100% trở lên

18,0

3

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

5,0

3.1

Dưới 03 năm

3,0

3.2

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

4,0

3.3

Từ 05 năm trở lên

5,0

4

S lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

3,0

4.1

01 đấu giá viên

1,0

4.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

2,0

4.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

3,0

5

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)

4,0

5.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

2,0

5.2

Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

3,0

5.3

Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

4,0

6

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng

5,0

6.1

Dưới 50 triệu đồng

2,0

6.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

3,0

6.3

Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

4,0

6.4

Từ 200 triệu đồng trở lên

5,0

7

Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động

3,0

7.1

Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)

2,0

7.2

Từ 03 nhân viên trở lên

3,0

8

Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn

1,0

IV

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp

5,0

1

Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính

3,0

2

Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

4,0

3

Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định

5,0

1

Trong vòng 03 năm gần đây (tính từ ngày 01/7/2021 đến thời điểm hiện tại) đã tổ chức đấu giá thành công đối với loại tài sản là xe ô tô của các cơ quan, đơn vị nêu tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 - Điều  2 - Luật Quản lý sử dụng tài sản công năm 2017.

3,0

1.1

Từ 02 hợp đồng trở xuống (bao gồm cả trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)

1,0

1.2

Từ 03 hợp đồng trở lên

2,0

2

Trong vòng 03 năm gần đây (tính từ ngày 01/7/2021 đến thời điểm hiện tại) đã tổ chức đấu giá thành công bằng hình thực đấu giá trực tuyến đối với các tài sản công trong các cơ quan, đơn vị nêu tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 - Điều  2 - Luật Quản lý sử dụng tài sản công năm 2017.

3,0

2.1

Từ 01 hợp đồng trở xuống (bao gồm cả trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)

1,0

2.2

Từ 02 đến 03 hợp đồng

2,0

1.3

Từ 04 hợp đồng trở lên

3,0

Tổng số điểm

100

VI

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1

Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2

Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

 

Ghi chú:

1. Tài sản đấu giá cùng loại là tài sản đấu giá được quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 4 - Luật Đấu giá tài sản năm 2016

2. Năm trước liền kề nêu tại mục 1, mục 2, mục 6 và mục 8 Phần III ở trên được tính từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023.

3. Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn do tổ chức đấu giá tài sản xây dựng, có dấu xác nhận của tổ chức đấu giá tài sản bao gồm thông tin đầy đủ về các nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định tại Phụ lục này.

Trong trường hợp người đại diện theo pháp luật, đấu giá viên của tổ chức bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật về tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản; tổ chức đấu giá tài sản, đấu giá viên bị xử lý vi phạm hành chính; tổ chức đấu giá tài sản bị cơ quan có thẩm quyền xác định không thực hiện thông báo công khai việc đấu giá tài sản trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ thì tổ chức đấu giá tài sản có trách nhiệm cung cấp các thông tin này.

4. Tổ chức đấu giá tài sản chịu trách nhiệm đối với thông tin, các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của mình. Tổ chức đấu giá tài sản có thể gửi kèm theo bản đánh máy hoặc bản chụp các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của mình. Người có tài sản không được yêu cầu tổ chức đấu giá tài sản nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.

VIDEOS

ĐT: (024) 35522216 / (024) 33120207