CHƯƠNG TRÌNH
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Kiến trúc sư Hạng I
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG:
- Viên chức giữ chức danh kiến trúc sư (Hạng I) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh kiến trúc sư (Hạng I);
- Viên chức đang giữ chức danh kiến trúc sư (Hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 (sáu) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiến trúc sư hạng II tối thiểu là 02 (hai) năm.
II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG:
2.1. Mục tiêu chung:
Nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp nhằm thực hiện tốt nhất các nhiệm vụ của viên chức chuyên ngành kiến trúc sư (KTS), đáp ứng tiêu chuẩn chức danh Kiến trúc sư (Hạng I).
2.2. Mục tiêu cụ thể đối với kiến trúc sư Hạng I - Mã số: V.04.01.01:
Trang bị cho người học các kiến thức, thái độ và kỹ năng sau:
a) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và thực hiện định hướng, chiến lược, chương trình quốc gia thuộc lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
b) Chủ trì tổ chức biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế, quản lý trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng;
c) Chủ trì nghiên cứu đề xuất các phương án đầu tư khoa học công nghệ và chế độ quản lý kỹ thuật trong công tác thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng phù hợp với tình hình, đặc điểm và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước và từng địa phương;
d) Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành của các loại đồ án quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế các cấp công trình; chủ nhiệm lập tất cả các nhóm dự án;
đ) Tổ chức nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển, nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
e) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ và tương đương trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
g) Chủ trì chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước;
h) Chủ trì biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng; tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các chức danh kiến trúc sư hạng thấp hơn.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
Stt
Nội dung
Số tiết
Tổng
Lý thuyết
Thảo luận và Thực hành
Ôn tập và kiểm tra
A
phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước
84
32
48
08
CĐ 1
Định hướng chính sách phát triển chương trình quốc gia về quy hoạch xây dựng của Việt Nam
24
10
16
CĐ 2
Định hướng chính sách phát triển chương trình quốc gia về kiến trúc
CĐ 3
Hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng
12
B
Phần II: Kiến thức, đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng chuyên ngành
104
64
CĐ 4
Kỹ năng quản lý, làm việc của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế kiến trúc và quy hoạch xây dựng
CĐ 5
Kỹ năng xây dựng chương trình , đề tài, nghiên cứu cơ bản , nghiên cứu phát triển
CĐ 6
Một số kỹ năng nghiên cứu, hoạt động chuyên môn kiến trúc sư
CĐ 7
Những kỹ năng bổ trợ cho kiến trúc sư trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ
TỔNG CỘNG (A+B)
192
112
C
Phần III: Tìm hiểu thực tế và báo cáo thu hoạch
44
04
40
Tìm hiểu thực tế
Hướng dẫn biết báo cáo thu hoạch
4
Viết thuyết minh và báo cáo thu hoạch
D
Khai giảng, bế giảng
TỔNG CỘNG (A+B+C+D)
240
Kiến trúc sư Hạng II
- Viên chức giữ chức danh kiến trúc sư (Hạng II) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh kiến trúc sư (Hạng II);
- Viên chức đang giữ chức danh kiến trúc sư (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiến trúc sư hạng III tối thiểu là 03 (ba) năm.
Nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp nhằm thực hiện tốt nhất các nhiệm vụ của viên chức chuyên ngành kiến trúc sư (KTS), đáp ứng tiêu chuẩn chức danh Kiến trúc sư (Hạng II).
2.2. Mục tiêu cụ thể đối với kiến trúc sư Hạng II - Mã số: V.04.01.02:
a. Tham mưu giúp cơ quan quản lý nhà nước trong việc nghiên cứu, xây dựng và thực hiện định hướng, chiến lược, chương trình quốc gia thuộc lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
b. Tổ chức biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế, quản lý trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng;
c. Tham gia nghiên cứu đề xuất các phương án đầu tư khoa học công nghệ và chế độ quản lý kỹ thuật trong công tác thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng phù hợp với tình hình, đặc điểm và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước và từng địa phương;
d. Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành của các loại đồ án quy hoạch vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù có quy mô dân số tương đương với đô thị loại II trở xuống, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn; chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế công trình cấp II trở xuống; chủ nhiệm lập dự án nhóm B, nhóm C;
e. Tham gia nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển, nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
f. Tham gia thực hiện các đề tài cấp nhà nước; chủ trì hoặc tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp cơ sở trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
g. Tham gia chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước;
h. Chủ trì hoặc tham gia biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng cho các chức danh kiến trúc sư hạng thấp hơn theo yêu cầu phát triển lực lượng cơ sở; tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các chức danh kiến trúc sư hạng thấp hơn.
Phần I: kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước
22
34
CĐ1
Định hướng, chiến lược phát triển về quy hoạch xây dựng, kiến trúc phục vụ phát triển đô thị
06
CĐ2
Quy định pháp luật về quy hoạch, thiết kế xây dựng
20
CĐ3
Xu hướng phát triển và những tiến bộ trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng.
Phần II: kiến thức, đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng chuyên ngành
128
42
78
CĐ4
Quản lý thiết kế xây dựng công trình
CĐ5
Kỹ năng nghiên cứu, hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng
CĐ6
Kỹ năng xây dựng chương trình, đề tài, nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển, nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng
CĐ7
Kỹ năng công chúng
CĐ8
Kỹ năng đàm phán
CĐ9
Kỹ năng xử lý tình huống
Phần III: tìm hiểu thực tế và báo cáo thu hoạch
Kiến trúc sư hạng III
- Viên chức giữ chức danh kiến trúc sư (hạng III) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh kiến trúc sư (hạng III);
- Viên chức chuyên ngành kiến trúc sư đang giữ chức danh kiến trúc sư trợ lý nghiên cứu hoặc tương đương tối thiểu 3 (ba) năm thời gian kinh nghiệm đối với trình độ đại học giữ chức danh kiến trúc sư trợ lý nghiên cứu.
Nhằm nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp để thực hiện tốt nhất các nhiệm vụ của viên chức chuyên ngành kiến trúc sư (KTS), đáp ứng tiêu chuẩn chức danh Kiến trúc sư (Hạng III).
2.2. Mục tiêu cụ thể đối với kiến trúc sư Hạng III - Mã số: V.04.01.03:
a) Tham gia thực hiện các định hướng, chiến lược, chương trình quốc gia thuộc lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
b) Tham gia biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế, quản lý trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng;
c) Tham gia thực hiện các đồ án quy hoạch hoặc thiết kế công trình, lập dự án do các kiến trúc sư hạng cao hơn chủ trì; chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành của các loại đồ án quy hoạch vùng huyện, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn; chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế công trình cấp III, IV; chủ nhiệm lập dự án nhóm C;
d) Tham gia nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển, nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
đ) Tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ; chủ trì hoặc tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
e) Tham gia chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước;
g) Tham gia biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng theo yêu cầu phát triển lực lượng cơ sở.
88
Định hướng, chính sách, quy định về quy hoạch xây dựng, kiến trúc của Việt Nam
Quy định pháp luật về công tác thiết kế xây dựng công trình và quy hoạch xây dựng
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng
Xu hướng phát triển và những tiến bộ đóng góp trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch